NGƯỜI MẪU | φD | φD1 | φD2 | φD3 | L1 | L2 | L3 |
QPY04 | 4 | 4 | 11.5 | 3.2 | 36.5 | 11 | 14.5 |
QPY06 | 6 | 6 | 13.5 | 3.2 | 37.5 | 13 | 15 |
QPY08 | 8 | 8 | 15 | 3.2 | 39.8 | 15 | 18 |
QPY10 | 10 | 10 | 19 | 4.2 | 50 | 18 | 21 |
QPY12 | 12 | 12 | 21.5 | 4.2 | 53 | 21 | 21.5 |
QPY14 | 14 | 14 | 24 | 4.2 | 57 | 23 | 21 |
QPY15 | 15 | 15 | 26.5 | 4.2 | 58.5 | 25 | 22 |
QPY16 | 16 | 16 | 26.5 | 4.3 | 58.5 | 25 | 22 |
QPY06-04 | 6 | 4 | 13.5 | 3.2 | 37.5 | 13 | 15 |
QPY08-04 | 8 | 4 | 15 | 3.2 | 39.8 | 15 | 18 |
QPY08-06 | 8 | 6 | 15 | 3.2 | 39.8 | 15 | 18 |
QPY10-06 | 10 | 6 | 19 | 4.2 | 39.8 | 18 | 21 |
QPY10-08 | 10 | 8 | 19 | 4.2 | 50 | 18 | 21 |
QPY12-08 | 12 | 8 | 21.5 | 4.2 | 53 | 21 | 21.5 |
QPY12-10 | 12 | 10 | 21.5 | 4.2 | 53 | 21 | 21.5 |
QPY14-12 | 14 | 12 | 24 | 4.2 | 56 | 23 | 21 |
QPY16-12 | 16 | 12 | 26.5 | 4.2 | 58.5 | 25 | 22 |
QPY5/3 | 32/5 | 32/5 | 11.5 | 3.2 | 36.5 | 11 | 14.5 |
QPY3/16 | 16/3 | 16/3 | 11.5 | 3.2 | 36.5 | 11 | 14.5 |
QPY1/4 | 1/4 | 1/4 | 13.5 | 3.2 | 37.5 | 13 | 15 |
QPY5/1 | 16/5 | 16/5 | 15 | 3.2 | 39.8 | 15 | 18 |
QPY3/8 | 8/3 | 8/3 | 19 | 4.2 | 50 | 18 | 21 |
QPY1/2 | 1/2 | 1/2 | 21.5 | 4.2 | 53 | 21 | 21.5 |
QPY3/16-5/32 | 16/3 | 32/5 | 11.5 | 3.2 | 36.5 | 11 | 14.5 |
QPY1/4-3/16 | 1/4 | 16/3 | 13.5 | 3.2 | 37.5 | 13 | 15 |
QPY3/8-5/16 | 8/3 | 16/5 | 19 | 4.2 | 50 | 18 | 21 |
QPY1/2-3/8 | 1/2 | 8/3 | 21.5 | 4.2 | 53 | 21 | 21.5 |
Bộ phận đẩy mini chủ yếu dựa trên thiết kế cấu trúc đặc biệt và cơ chế bịt kín.
Thông thường, các phụ kiện như vậy có chứa bộ phận bịt kín đàn hồi bên trong, chẳng hạn như vòng đệm cao su. Khi một đường ống hoặc bộ phận khí nén khác được lắp vào, bộ phận bịt kín sẽ bị ép, dẫn đến biến dạng đàn hồi.
Biến dạng này cho phép phần tử bịt kín vừa khít với bộ phận được chèn vào, tạo thành một lớp bịt kín tốt. Điều này ngăn chặn hiệu quả khí rò rỉ từ khớp nối, đảm bảo khí chảy trong hệ thống khí nén theo đường đi đã định trước.
1. Bộ phận đẩy mini dễ lắp đặt: không cần các công cụ phức tạp và thao tác rườm rà, nó có thể được lắp và kết nối nhanh chóng.
2. Niêm phong tốt: nó có thể ngăn chặn rò rỉ gas một cách hiệu quả và đảm bảo hiệu quả và sự ổn định của hệ thống.
3. Thiết kế thu nhỏ: tiết kiệm không gian, phù hợp với các thiết bị khí nén có yêu cầu không gian cao.
4. Chất liệu tuyệt vời: Thường được làm bằng vật liệu có độ bền cao, chống mài mòn và chống ăn mòn để đảm bảo sử dụng đáng tin cậy lâu dài.
Bộ phận đẩy mini được sử dụng rộng rãi trong các công cụ, dụng cụ khí nén nhỏ khác nhau và kết nối đường dẫn khí của thiết bị tự động hóa. Chúng giúp đơn giản hóa cách bố trí hệ thống và cải thiện độ tin cậy cũng như khả năng bảo trì của hệ thống.
Các loại phụ kiện chèn mini khác nhau có thể có các đặc điểm cấu trúc và chức năng cụ thể để đáp ứng các nhu cầu ứng dụng khác nhau. Ví dụ, một số có thể có thiết kế chống nới lỏng và một số có thể phù hợp với môi trường làm việc áp suất cao hoặc nhiệt độ cao.